Truyền hình hội nghị

 

GIỚI THIỆU CHUNG

Truyền hình hội nghị (VideoConferencing) là hệ thống thiết bị (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) truyền tải hình ảnh và âm thanh giữa hai hoặc nhiều địa điểm từ xa kết nối qua đường truyền mạng Internet, WAN hay LAN, để đưa tín hiệu âm thanh và hình ảnh của các phòng họp đến với nhau như đang ngồi họp cùng một phòng họp. Thiết bị này cho phép hai hoặc nhiều địa điểm cùng đồng thời liên lạc hai chiều thông qua video và truyền âm thanh.

Truyền hình hội nghị có thể được áp dụng vào các lĩnh vực

  • Hội nghị, giao ban, trao đổi công việc của các đơn vị có vị trí địa lý xa nhau
  • Trao đổi thông tin, tài liệu của các nhóm làm việc chung
  • Dạy và học trực tuyến từ xa theo mô hình học trên mạng (E-Learning)
  • Chăm sóc y tế từ xa: người bệnh có thể được khám bệnh, chẩn đoán hay thậm chí phẫu thuật gián tiếp từ các chuyên gia y tế tại những nơi rất xa
  • Các công việc và lĩnh vực yêu cầu trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời gian thực khác. Với mỗi lĩnh vực, dịch vụ hội nghị truyền hình luôn là lựa chọn số một khi khoảng cách giữa các điểm liên lạc với nhau là khá xa, không thuận lợi cho việc đi lại để trực tiếp gặp mặt nhau trao đổi công việc.

Lợi ích của Truyền hình hội nghị

  • Tiết kiệm thời gian di chuyển
  • Tiết kiệm kinh phí
  • Thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa nhiều địa điểm khác nhau
  • Nhanh chóng tổ chức cuộc họp
  • Lưu trữ toàn bộ nội dung cuộc họp
  • An toàn bảo mật;
  • Chất lượng hội nghị ổn định.
  • Độ ổn định của hình ảnh và âm thanh cao
  • Các quyết định và nội dung trao đổi được đưa ra kịp thời và đúng lúc

CÔNG NGHỆ VÀ CÁC THÀNH PHẦN

Công nghệ

Hệ thống thiết bị hội nghị truyền hình là một hệ thống thiết bị điện tử (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) sử dụng công nghệ kỹ thuật số, nén (coder/decoder) âm thanh và video trong thời gian thực. Giải pháp hội nghị truyền hình dựa trên công nghệ IP với sự hỗ trợ nhiều giao thức (H.320, H.323, SIP, SCCP) cho phép triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình tiên tiến nhưng vẫn tận dụng được cơ sở hạ tầng có sẵn.

Các thành phần cơ bản

Phòng họp cá nhân

Với phòng họp cá nhân, người họp chỉ cần trang bị thiết bị máy tính được cài đặt phần mềm thực hiện chức năng HNTH đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối cần tích hợp hoặc bổ sung các thiết bị ngoại vi như camera, micro… Cho phép người họp tham gia cuộc họp điểm – điểm hoặc đa điểm như các Endpoint cứng tại các phòng họp chung khác. Các thành phần có thể trang bị như sau

Phần mềm cài đặt trên PC (Tùy chọn trang bị thêm WebCam, micro, màn hình ngoài); phần mềm có thể hỗ trợ cuộc họp điểm-điểm, cho phép kết nối cuộc họp tới tối đa 3 điểm mà không cần trang bị thểm MCU ngoài. Hoặc có thể là hiết bị chuyên dụng đã được cài đặt ứng dụng truyền hình hội nghị, tích hợp sẵn Camera, micro chuyên dụng.

Phòng họp chung

Với mỗi điêm tham gia kết nối, các thành phần sau là cần thiết để tham gia cuộc họp (Đây cũng là thành phần cần trang bị trong các cuộc họp Điểm-Điểm):

  • Camera – Thu tín hiệu hình ảnh
  • Micro – Thu âm
  • Codec- Xử lý mã hóa nhận và truyền tín hiệu âm thanh và hình ảnh qua đường truyền
  • Màn hình hiển thị: Hiện thị nội dung cuộc họp; hình ảnh đầu xa, hình ảnh dữ liệu cần hiển thị.
  • Loa- Phát tín hiệu âm thanh cuộc họp đầu gần; đầu xa.
  • Kết nối chia sẻ hình ảnh – Sử dụng thêm Máy tính kết nối chia sẻ dữ liệu lên cuộc họp

Tùy thuộc vào hạ tầng phòng họp của khách hàng mà số lượng các thiết bị âm thanh, hình ảnh sẽ được tùy chọn đáp ứng theo nhu cầu diện tích phòng họp, số lượng người tham gia

Các thành phần mở rộng theo nhu cầu sử dụng

Khi khách hàng có nhu cầu kết nối mở rộng số điểm tham gia cuộc họp và lưu lại hình ảnh; âm thanh cuộc họp thì có thể bổ sung các thành phần sau

  • Thành phần lưu trữ - Lưu lại nội dung cuộc họp
  • MCU- Kết nối đa điểm: Sử dụng khi khách hàng có nhu cầu kết nối nhiều điểm trong cuộc họp đồng thời, hỗ trợ nhiều tính năng cấp cao. Cho phép khởi tạo, kết thúc cuộc họp, tùy chỉnh layout hiển thị, đặt lịch cuộc họp, giám sát, quản lý chất lượng cuộc họp….

Mô hình kết nối điểm-điểm

Mô hình kết nối đa điểm

Yêu cầu về đường truyền kết nối

  • Yêu cầu băng thông cho tất cả đường truyền cho 2 chiều upload phải bằng download.
  • Tại phòng họp nhỏ, lớn có cùng tòa nhà với nơi đặt thiết bị MCU nên có thể sử dụng thông qua mạng LAN kết nối về MCU nên tốc độ sẽ đảm bảo trên 1.25 Mbps.
  • Tại các vị trí khác sẽ kết nối về trung tâm nơi có MCU (UVC) yêu cầu tối thiểu phải 1.25 Mbps.cho các loại đường truyền cho chất lượng HD.
  • Băng thông kết nối đến MCU tối đa khi kết nối với các vị trí được tính theo số điểm x băng thông từng điểm (1.25 Mbps)
  • Tốc độ nêu trên là tốc độ tính riêng ứng dụng cho các điểm Endpoint và MCU; không dùng chung với các ứng dụng khác.
  • Khi hoạt động hệ tín hiệu Video/audio cần được mở các công ứng dụng trên đường truyền do đó mạng khách hàng nên sử dụng đường lease line hoặc mạng WAN tại mỗi điểm có kết nối đến hệ thống truyền hình hội nghị.

ĐỐI TÁC

Polycom (http://www.polycom.com)

Là một nhà cung cấp giải pháp Video Conferencing hàng đầu trên thế giới, Polycom cung cấp các giải pháp HighEnd bao gồm các dòng sản phẩm Polycom Group series;  EndPoint HDX series; MCU dòng RMX series;  cho các khách hàng thuộc khối Chính phủ; các Tập đoàn; doanh nghiệp. Với các dải sản phẩm với phần cứng; phần mềm  quản lý: VCM (Video content management);  Phần mềm lưu trữ RealPresence Capture series; RealPresence Media Manager phần mềm  họp từ xa cài đặt trên Laptop; mobile  hoạt động mạnh mẽ mang lại sự ổn định và khả năng kết nối dễ dàng; thuận tiện.

LifeSize (http://www.lifesize.com)

Là thương hiệu hang đầu xuất xứ tại Mỹ, cung cấp giải pháp kết nối và thiết bị đa dạng; ngoài các thiết bị phần cứng EndPoint: Lifesize Icon 600; Lifesize Passport series; Lifesize Room 220 (tính năng MCU nhúng hỗ trợ tới 8 điểm kết nối HD); Lifesize Team 220 (hỗ trợ tính năng MCU nhúng hỗ trợ tới 4 điểm kết nôi HD);  Lifesize express 200, và các  MCU dòng UVC series từ nhỏ ( vài điểm) đến lớn (>100 điểm); với nhiều tùy chọn cho khách hàng, Lifesize còn cung cấp giải pháp Thiết bị Endpoint tích hợp nhỏ gọn: LifeSize Unity 50 ; phần mềm Endpoint: Lifesize Softphone tùy chọn đáp ứng nhu cầu khách hàng cá nhân đến các doanh nghiệp lớn hay cơ quan chính phủ với nhiều mức độ nhu cầu đầu tư của khách hàng khác nhau.

Sony (http://pro.sony.com/bbsc/ssr/cat-videoconference)

Là thương hiệu đi tiên phong trong việc chuyển đổi công nghệ truyền thông độ nét cao, Sony đã phát triển công nghệ hội nghị truyền hình lên tầm mới mẻ và sáng tạo, xuất sắc hàng đầu về hiệu suất và phong cách thiết kế. Giải pháp Video Conference có tính cạnh tranh mang lại sự tối ưu cho khách hang. Ngoài thiết kết phần cứng MCU  nhúng: PCS-XG 80; PCS-XA-80 hỗ trợ tới kết nối 10 điểm; đến các MCU lớn dòng PCS-VCS series hỗ trợ tới hàng 100 điểm các endpoint   vừa: PCS-XG55; PCS-XA55 tới các endpoint  tích hợp PCS-XL-55 thiết kế phù hợp với các phong họp cá nhân.

Radvision (http://www.avaya.com/usa/product/avaya-aura-conferencing)

Radvision một trong những thương hiệu chuyên cung cấp giải pháp hội nghị truyền hình trên thế giời, nay thuộc sở hữu của AVAYA; chuyên cung cấp các giải pháp kết nối truyền thông End to End ; Mang đến giải pháp truyền thông toàn diện; với sự tương tác kết hợp hoàn hảo giữa các thiết bị Truyền hình hội nghị và các thiết bị truyền thông hợp nhất của AVAYA. Ngoài thiết bị endpoint: Scopia XT series; các endpoint thiết kế nhỏ gọn: Scopia XT Excutive 240; Radivion cung cấp các tùy chọn với số điểm hỗ trợ khác nhau với các dòng Scopia Elite5000 series (hỗ trợ tối đa 30 điểm full HD) điểm; dòng Scopia Elite 6000 Series MCU (hỗ trợ tối đa 20 điểm fullHD);  phù hợp với các doanh nghiệp hay các khách hàng cá nhân, Radvision cung cấp giải pháp phần mềm họp qua PC; Smartphone: Scopia management và phần mềm quản lý; giám sát cuộc họp: Scopia Management; Radvision eVident Monitoring hiệu quả cao.

    

GIẢI PHÁP CAMERA

Hệ thống Camera hay còn gọi là hệ thống CCTV ( Closed-Circuit Television) tại Mỹ; Hệ thống bao gồm các thành phần ghi nhận; truyền dẫn hình ảnh giám sát trực tiếp; hỗ trợ lưu trữ; cho phép xem lại dữ liệu tại chỗ hoặc từ xa; ngoài ra hệ thống còn hỗ trợ thêm thành phần điều khiển trong trường hợp sử dụng camera có động cơ có tính năng zoom; quay quét từ xa.

Sự cần thiết của hệ thống Camera

Trong thế giới công nghệ số phát triên hiện nay, việc lắp đặt hệ thống camera ngày càng trở lên quen thuộc và phổ biến hơn với người sử dụng; không chỉ tại các cơ quan; ban ngành; các xưởng sản xuất; các siểu thị; các shop bán lẻ; các nhà trẻ; ngay cả những hộ gia đình cũng đã lắp đặt và cảm nhận được sự trải nghiệm và sự tiện dụng của hệ thống giám sát tữ xa này mang lại. Dươi đây là một số ưu điểm điên hình:

  • Tại các đơn vị cơ quan; nhà xưởng với hệ thống camera giám sát giúp nâng hiệu suất công việc cao hơn; khi những người nhân viên cảm nhận được sự theo dõi; quản lý tốt hơn từ lãnh đạo qua hệ thống giám sát từ xa
  • Tại các điểm nút giao thông; hệ thống camera giao thông cho phép quan sát; ghi nhận các hình ảnh phương tiện vi phạm giao thông. Giúp cảnh báo tình trạng tắc đường một cách hữu hiệu đến những phương tiện đang tham gia giao thông.
  • Nâng cao hiệu quả giám sát; an ninh cho các cơ quan; nhà xưởng; với hệ thống giám sát được lắp đặt tại các lối đi; cổng bảo vệ; hàng rào; tại những nơi cần quản lý trong cơ quan; nhà xưởng
  • Giúp người quản lý dễ dàng truy cập từ xa giám sát được tình hình hoạt động của cơ quan; nhà xưởng một cách hiệu quả
  • Trong môi trường chuyên biệt như các trại giam; việc sử dụng camera ngày càng phổ biến; nó không chỉ làm tang hiệu quả giám sát; quản lý phạm nhân; hệ thống cung cấp một kho dữ liệu quý giá làm bằng chứng trong quá trình điều tra.
  • Tại các tòa nhà: hệ thống camera được lắp đặt tại các hành lang; bãi đỗ xe làm tăng chất lượng an ninh; khiến khách hàng cảm thấy yên tâm hơn trong việc thực hiện giao dịch mua/ thuê.
  • Với những cửa hàng; siêu thị việc lắp camera ngoài việc giúp người bán hàng quản lý các gian hàng hiệu quả; nó cũng là giảm thiểu tình trạng gian lận trong bán hàng; nâng cao chất lượng quản lý hàng hóa
  • Tại các nhà trẻ hiện nay camera được lắp đặt giúp phụ huynh học sinh dễ dàng truy cập để kiểm tra chất lượng đào tạo của các trường học.
  • Với hộ gia đình việc lắp đặt camera giúp họ dễ dàng lắm bắt được tình hình an ninh tại khu nhà mình trong những chuyến công tác dài ngày

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

Công nghệ Analog

Là giải pháp camera thời kỳ đầu; với chất lượng video được truyền đi là tín hiệu analog trên các loại cáp đồng trục; tín hiệu được lưu trữ; hiển thị; điều khiển xử lý trên dầu ghi kết nối tới màn hình hiển thị bên ngoài; với sự tích hợp tính năng truyền tải dữ liệu qua mạng hệ thống cũng cho phép quan sát từ xa qua trên các thiết bị máy tính hay điện thoại cầm tay.

Ưu điểm

  • Giải pháp này mang lại ưu thế về chi phí đầu tư tiết kiệm với các thành phần thiết bị camera; dầu ghi hình DVR với nhiều chủng loại đa dạng; đáp ứng đa số nhu cầu của các doanh nghiệp đến khách hàng cá nhân.
  • Giải pháp này thường áp dụng với việc giám sát tập trung; với nhu cầu giám sát từ xa hữu hạn
  • Dễ dàng trong việc lắp đặt; cấu hình; chỉ cần đưa tín hiệu đến đầu ghi rồi xuất ra màn hình là hệ thống hoạt động

Nhược điểm

  • Chất lượng hình ảnh analog hiển thị rõ nét ở mức độ tương đối, chất lượng hình ảnh chưa được 0.5 Mega pixel
  • Khi muốn quan sát với số lượng camera lớn ở xa; không thuận tiện bằng camera IP; do hiệu năng xử lý tại đầu ghi bị hạn chế
  • Việc lưu trữ: Với số lượng camera lớn bị hạn chế trong việc quản lý dữ liệu tập trung.
  • Không có giải pháp cấp nguồn cho camera qua mạng

Mô hình kết nối hệ thống

Hệ thống bao gồm

  • Đầu ghi DVR: Lưu trữ hình ảnh; video; xử lý tín hiệu đưa lên màn hình hiển thị; ngoài ra đầu ghi DVR hiện nay cho phép nén dữ liệu truyền qua mạng với chất lượng tốt.
  • Camera: chụp lại hình ảnh, (âm thanh – tùy chọn); đưa tín hiệu hình về đầu ghi/ màn hình hiển thị
  • Thành phần hiển thị: Tivi/Monitor/Máy chiếu
  • Thành phần bàn điều khiển (Tùy chọn): sử dụng khi kết nối camera có tính năng quay quét
  • Hạ tầng mạng kết nối truy cập từ xa: Các thành phần Switch; router; firewall; modem hỗ trợ kết nối trên nền tảng mạng IP.

Công nghệ IP

Ưu điểm

  • Dễ dàng triển khai độc lập với hệ thống đầu ghi; có tùy chọn hỗ trợ tính năng PoE cho phép dễ dàng cung cấp nguồn cho camera qua cáp mạng làm đơn giản hóa công tác triển khai; bảo trì bảo dưỡng.
  • Chất lượng hình ảnh rõ nét, chất lượng trung bình của camera IP lên tới vài megapixel và cao hơn nữa.
  • Với trường hợp sử dụng camera IP quay quét; việc triển khai camera IP thuận tiện hơn trên cùng hạ tầng cáp mạng với tín hiệu hình ảnh
  • Ngoài việc hỗ trợ hệ thống đầu ghi NVR; hệ thống lưu trữ tập trung trên các server; cho phép quản lý việc ghi hình; truy xuất dữ liệu từ xa đơn giản hơn.

Nhược điểm

  • Chi phí đầu tư thiết bị lớn hơn so với hệ thống camera analog.
  • Mỗi camera lắp đặt nên cần được cài đặt phần mềm quản lý; truy xuất dữ liệu.
  • Hệ thống hình ảnh truyền trên mạng với bang thông lớn; khi triển khai trên hạ tầng mạng sẵn có phải tính đến bang thông giành riêng cho hệ thống camera.

Các thành phần hệ thống

  • IP camera: Sử dụng giao thức TCP/IP truyền tải hình ảnh
  • NVR: Hệ thống đầu ghi + giải mã tín hiệu hình ảnh: Hệ thống ghi hình; giải mã hình ảnh đưa tín hiệu ra Hệ thống hiển thị
  • Hệ thống Server lưu trữ : Mở rộng việc quản lý lưu trữ tập trung với số lượng nhiều camera
  • Hệ thống hiển thị (Tivi/Monitor/Máy chiếu): Kết nối đến hệ thống giải mã hình ảnh/ đầu ghi NVR; hiển thị tín hiệu hình ảnh từ camera
  • Hạ tầng mạng: Switch; Router; Firewall; Modem: Phục vụ kết nối từ thiết bị giám sát; lưu trữ đến các camera IP.

ĐỐI TÁC

Bosch (http://www.boschsecurity.com/startpage/html/index.htm)

Là thương hiệu nổi tiếng hàng đầu của Đức; Bosch chuyên cung cấp các giải pháp thiết bị camera analog và IP với chất lượng highend. Với nhiều dòng sản phẩm camera analog và với các chủng loại: Indoor/ Out Door dome: dòng VDX series; camera ngày/Đêm; LTC series; camera thân  dòng sản phẩm VBC series; camera PTZ:Auto Dome 600 và 800 series; đầu ghi DIVAR AN 3000; DVR AN5000 series  và các camera IP: dòng SD; HD đáp ứng tiêu chuẩn ONVIF và các đầu ghi NVR với chất lượng cao; các chuẩn bảo vệ đảm bảo hoạt động trong những môi trường khắc thực sự khắc nghiệt.

Axis (http://www.axis.com)

Là thương hiệu nổi tiếng của Thụy Điển; luôn đi đầu trong lĩnh vực giám sát qua mạng – IP Survillance. Chuyên cung cấp các dòng sản phẩm camera IP với nhiều chủng loại phong phú: Ngoài các thiêt bị camera IP chuyên dụng  Camera bán cầu ; camera quay quét; camera thân; dòng M series; P Series và Q series. giải pháp tích hợp với hệ thống cảnh báo; hệ thống phát hiện âm thanh…., Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm đầu ghi: M70; P72; Q74; Axis 291; Q7920….đa dạng cùng với các phần mềm quản lý qua mạng chuyên dụng.

Sony (http://pro.sony.com/bbsc/ssr/cat-securitycameras)

Là thương hiệu đi tiên phong trong việc chuyển đổi công nghệ truyền thông độ nét cao, Sony đã phát triển hệ thống camera giám sát với nhiều dòng sản phẩm camera Analog; Camera IP với giá thành cạnh tranh tốt; đáp ứng nhu cầu giám sát ngày càng tăng của khách hàng với những thiết bị: IP camera Indoor/Outdoor; Dome Fixed/PTZ; camera box: với các dòng:  Sony G6 IP: V series và E series; Camera sony G5 Ip với các dòng: V series; Z series; E series và X series; thành phần đầu ghi NVR dòng SNT và phần mềm quản lý qua mạng mạnh mẽ. Để giúp khách hàng tận dụng được hạ tầng camera analog sẵn có; Sony cung cấp khách hàng các giải pháp “Hybrid – lai” cho phép tích hợp kết nối hạ tầng camera analog đến hệ thống camera IP của Sony với các camera “Hybrid” và  đầu ghi DVR “Hybrid”.